ALK những điều cần biết

Giới thiệu về ALK+ NSCLC

Vietnam _ Patient Portal

Nếu quý vị được bác sĩ cho biết rằng quý vị mắc ALK+ NSCLC, quý vị có thể tự hỏi như thế nghĩa là gì.

Trước hết, NSCLC là viết tắt của 'non-small cell lung cancer' (ung thư phổi không tế bào nhỏ) – quý vị có thể tìm hiểu thêm về bệnh này ở đây.

Khoảng 85% người bị ung thư phổi mắc NSCLC.1

Để hiểu được ALK+ nghĩa là gì, chúng ta cần tìm hiểu thêm một chút về 'ADN'.

Cơ thể được cấu tạo từ hàng nghìn tỷ khối nhỏ gọi là tế bào. Trong mỗi tế bào có ADN. ADN giống như một bộ hướng dẫn cho tế bào biết cần phải làm gì. Chúng bảo tế bào tạo ra một số thứ nhất định, khi nào lớn lên và phân chia, khi nào di chuyển và thậm chí là khi nào chết2

Thông thường, ADN giúp tế bào giữ được trạng thái cân bằng một cách thận trọng,3 để tế bào nhân lên và chết đi ở tốc độ tương tự nhau.

lungs

Nhưng đôi khi có lỗi xảy ra và ADN thay đổi. Điều này có thể làm tế bào phát triển quá nhanh và cuối cùng hình thành khối u.2

ALK+ có nghĩa là bạn có một thay đổi trong một phần nhỏ của ADN (phần nhỏ đó gọi là ‘gen’) giúp tạo ra một protein gọi là ALK (hay 'anaplastic lymphoma kinase’ (kinase của u lympho mất biệt hóa)). Protein này phụ trách một số việc khác nhau, bao gồm việc bảo tế bào phát triển, phân chia và di chuyển.4,5

ALK không có trong phổi khỏe mạnh - tế bào thường sẽ bỏ qua thông tin này trong ADN. Nhưng trong ALK+ NSCLC, thay đổi trong gen làm cho tế bào phổi bắt đầu tạo ra protein ALK. Khi điều này xảy ra, tế bào bắt đầu phát triển và phân chia ngoài tầm kiểm soát; và cuối cùng tích tụ và trở thành khối u.6–9

Bạn có thể tìm hiểu thêm về những thay đổi trong gen ALK có thể gây NSCLC như thế nào trong sơ đồ dưới đây:

Chỉ khoảng 5% những người mắc NSCLC (1 trong 20) có thay đổi trong gen ALK.1 Chúng ta không biết chính xác điều gì làm cho ADN thay đổi ở những người mắc ALK+ NSCLC, nhưng bạn có thể tìm hiểu thêm về một số yếu tố nguy cơ của ung thư phổi ở cuối trang này.

 

Làm sao bác sĩ biết được tôi có thay đổi trong gen ALK?

Điều quan trọng là bạn được chẩn đoán chính xác, vì vậy bác sĩ sẽ đảm bảo rằng bạn được làm các xét nghiệm khác nhau để tìm hiểu càng nhiều thông tin về bệnh ung thư của bạn càng tốt. Vì vậy, bạn và bác sĩ có thể cùng nhau lập ra kế hoạch điều trị tốt nhất có thể cho bạn.

accurate diagnosis

Thay đổi trong gen ALK có ảnh hưởng đến tiên lượng của tôi không?

Khi bàn về việc mắc ALK+ NSCLC nghĩa là gì, nhiều người thắc mắc tiên lượng của họ như thế nào. Nhưng ung thư là một bệnh rất phức tạp, có thể bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau, nên bác sĩ khó có thể đưa ra cho bất kỳ ai một tiên lượng thời gian chính xác.

Các yếu tố này có thể bao gồm

  • Tuổi
  • Giới tính
  • Chủng tộc/dân tộc
  • Nơi sinh sống và làm việc
  • Loại công việc
  • Chế độ dinh dưỡng
  • Cân nặng
  • Bạn đã từng hút thuốc/bạn có uống nhiều rượu bia không
  • Tiền sử bệnh tật của gia đình
Vietnam

Cần biết rằng ALK+ NSCLC được xem là tiến triển nhanh hơn một số loại NSCLC khác10 – 9 trên 10 người được chẩn đoán sau khi ung thư đã lan đến các bộ phận khác trong cơ thể (gọi là ‘di căn’ hoặc ‘ung thư tiến triển’).11,12 Nếu hóa trị thường xuyên, khoảng một nửa số người mắc ALK+ NSCLC tiến triển sẽ qua đời sau khoảng 2 năm kể từ khi được chẩn đoán.13

Tuy nhiên, nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra một thuốc điều trị hiện đại gọi là ‘chất ức chế ALK’, được thiết kế chuyên biệt để điều trị ALK+ NSCLC.14,15

Các chất ức chế ALK này đã giúp tăng thời gian sống cho bệnh nhân ALK+ NSCLC.


Tài liệu tham khảo:

  1. Elliot J et al. PLoS One 2020; 15(2): e0229179.
  2. Cancer Research UK. Genes, DNA and cancer. 2020. Available at: https://www.cancerresearchuk.org/ about-cancer/what-is-cancer/ genes-dna-and-cancer. Accessed October 2021.
  3. Cooper JP and Youle RJ. Curr Opin Cell Biol 2012; 24(6): 802–803.
  4. Dearden S et al. Ann Oncol 2013; 24(9): 2371–2376.
  5. Gridelli C et al. Cancer Treat Rev 2014; 40(2): 300–306.
  6. To KF et al. J Thorac Oncol 2013; 8(7): 883–891.
  7. Hallberg B and Palmer RH. Nat Rev Cancer 2013; 13(10): 685–700.
  8. Rikova K et al. Cell 2007; 131(6): 1190–1203.
  9. Soda M et al. Nature 2007; 448(7153): 561–566.
  10. Shaw AT et al. J Clin Oncol 2009; 27(26): 4247–4253.
  11. Johung KL et al. J Clin Oncol 2015; 34: 107.
  12. Guérin A et al. J Med Econ 2014; 18: 312–322.
  13. Ochi N & Takigawa N. Transl Cancer Res 2017;6(Suppl 3): S515–S518.
  14. European Medicines Agency. Xalkori (crizotinib) European public assessment report, summary for the public. EMA/73311/2018, EMEA/H/C/002489. 2017. Available at: https://www.ema.europa.eu/ en/documents/overview/xalkori-epar-summary-public_en. pdf. Accessed October 2021.
  15. European Medicines Agency. Alecensa (alectinib) European public assessment report, summary for the public. EMA/376895/2018, EMEA/H/C/004164. 2018. Available at: https://www.ema.europa.eu/en/ documents/overview/alecensa-epar-summary- public_en.pdf. Accessed October 2021.

M-VN-00001360

Chia sẻ bài viết này

Bài viết liên quan

Dưới đây chúng tôi liệt kê một loạt bài viết liên quan đến Ung thư phổi có thể bạn quan tâm: